Các kiểu dữ liệu trong pascal
14
Kiểu tài liệu của một thực thể bao hàm ý nghĩa, ràng buộc, quý giá phù hợp, toán tử, hàm và phương thức lưu trữ thực thể đó.
VELOCITY_LIGHT = 3.0E=10;PIE = 3.141592;NAME = "Stuart Little";CHOICE = yes;OPERATOR = "+";Tất cả những khai báo hằng trong chương trình phải đặt tại phía trước phần khai báo biến.
typeSUMMER = (April, May, June, July, September);COLORS = (Red, Green, Blue, Yellow, Magenta, Cyan, Black, White);TRANSPORT = (Bus, Train, Airplane, Ship);Thứ tự những thành phần được liệt kê vào miền liệt kê được quan niệm là máy tự của phần tử đó. Ví dụ: phát triển thành liệt kê Summer, April đứng trước May, May trước June,... Miền của hình trạng liệt kê không chứa những hằng số học hay hằng kí tự.
Bạn đang xem: Các kiểu dữ liệu trong pascal
Kiểu Integer, real, Boolean & character rất có thể được gọi phổ biến là kiểu dữ liệu chuẩn. Các kiểu dữ liệu có thể chia thành kiểu vô hướng, bé trỏ với kiểu tài liệu có cấu trúc. Ví dụ vẻ bên ngoài vô hướng rất có thể là integer, real, Boolean, character, hình dạng miền con hay kiểu dáng liệt kê. Kiểu tài liệu có cấu tạo được tạo cho từ kiều dữ liệu vô hướng; ví dụ: loại mảng, bạn dạng ghi, tệp, tập hợp. Riêng biệt kiểu bé trỏ trong ngữ điệu lập trình Pascal sẽ được đề cập ở một bài khác.Các kiểu tài liệu trong Pascal
![]() |
Kiểu tài liệu trong Pascal |
Khai báo kiểu
type-identifier-1, type-identfier-2 = type-specifier;Ví dụ:đoạn khai báo sau đây khai báo những biến days, age hình trạng số nguyên, biến đổi yes, true là đẳng cấp Boolean, đổi mới name, city kiểu string, biến fees cùng expenses phong cách realtypedays, age = integer;yes, true = boolean;name, đô thị = string;fees, expenses = real;
Kiểu số nguyên
Bảng dưới đó là kiểu dữ liệu Integer cùng với miền giá trị và kích thước vùng ghi nhớ được sử dụng trong Object Pascal.Xem thêm: Danh Sách Phim Cổ Trang Trung Quốc 2021 Hay Nhất Mọi Thời Đại
Integer | -2147483648 | 2147483647 | signed 32-bit |
Cardinal | 0 | 4294967295 | unsigned 32-bit |
Shortint | -128 | 127 | signed 8-bit |
Smallint | -32768 | 32767 | signed 16-bit |
Longint | -2147483648 | 2147483647 | signed 32-bit |
Int64 | -2^63 | 2^63 - 1 | signed 64-bit |
Byte | 0 | 255 | unsigned 8-bit |
Word | 0 | 65535 | unsigned 16-bit |
Longword | 0 | 4294967295 | unsigned 32-bit |
Hằng số
Việc sử dụng hằng số vào chương trình tạo cho dễ đọc hơn và giúp giữ các giá trị quan trọng ở một địa điểm đầu chương trình. Pascal có thể chấp nhận được các hằng số học, hằng logic, hằng chuỗi, hằng kí tự. Bài toán khai báo hằng trong phần khai báo bắt đầu với trường đoản cú khóa Const.Cú pháp khai báo hằng:constIdentifier = contant_value;VELOCITY_LIGHT = 3.0E=10;PIE = 3.141592;NAME = "Stuart Little";CHOICE = yes;OPERATOR = "+";Tất cả những khai báo hằng trong chương trình phải đặt tại phía trước phần khai báo biến.
Kiểu liệt kê
Kiểu liệt kê (Enumerated) là kiểu tài liệu do người dùng định nghĩa, trong phong cách này các giá trị được xác minh có sản phẩm công nghệ tự trong một danh sách. Chỉ bao gồm phép gán với phép toán dục tình được phép triển khai trên kiểu tài liệu này. Cú pháp khai báo hình dạng liệt kê:typeenum-identifier = (item1, item2, item3, ... )typeSUMMER = (April, May, June, July, September);COLORS = (Red, Green, Blue, Yellow, Magenta, Cyan, Black, White);TRANSPORT = (Bus, Train, Airplane, Ship);Thứ tự những thành phần được liệt kê vào miền liệt kê được quan niệm là máy tự của phần tử đó. Ví dụ: phát triển thành liệt kê Summer, April đứng trước May, May trước June,... Miền của hình trạng liệt kê không chứa những hằng số học hay hằng kí tự.